24 thg 5, 2013

Quản lý User, group và bảo mật trên linux


1. User

User là người có thể truy cập đến hệ thống.

User có username và password.

Có hai loại user: super user và regular user.

Mỗi user còn có một định danh riêng gọi là UID.

Định danh của người dùng bình thường sử dụng giá trị bắt đầu từ 500.

2. Group

Group là tập hợp nhiều user lại.

Mỗi user luôn là thành viên của một group.

Khi tạo một user thì mặc định một group được tạo ra.

Mỗi group còn có một định danh riêng gọi là GID.

Định danh của group thường sử dụng giá trị bắt đầu từ 500.

3. Tập lệnh quản lý User và Group

Tạo User:

Cú pháp:

#useradd [option] <username>
-c “Thông tin người dùng”
-d <Thư mục cá nhân>
-m : Tạo thư mục cá nhân nếu chưa tồn tại
-g <nhóm của người dùng>
Ví dụ: #useradd –c “Le Quoc Van – Server Admin” –g serveradmin quocvan

Thay đổi thông tin cá nhân:

Cú pháp:

#usermod [option] <username>
Những option tương tự Useradd

Ví dụ: #usermod –g kinhdoanh quocvan //chuyển quocvan từ nhóm server admin sang nhóm kinh doanh.

Xóa người dùng

Cúpháp :

#userdel [option] <username>
Vídụ : #userdel –r quocvan

Khóa/Mở khóa người dùng


passwd –l <username> / passwd –u <username>

usermod –L <username> /  usermod –U <username>
Trong /etc/shadow có thể khóa tài khoản bằng cách thay từ khóa x bằng từ khóa *.

Tạo nhóm:

Cú pháp:

#groupadd <groupname>
Ví dụ: #groupadd serveradmin

Xóa nhóm

Cú pháp:

#groupdel <groupname>
Ví dụ: #groupdel <serveradmin>

Xem thông tin về User và Group

Cú pháp:

#id <option> <username>
Ví dụ: #id -g quocvan //xem GroupID của user quocvan

Cú pháp:

 #groups <username>
Ví dụ: #groups quocvan //xem tên nhóm của user quocvan

4. Những file liên quan đến User và Group

#/etc/passwd
Mỗi dòng trong tập tin gồm có 7 trường, được phân cách bởi dấu hai chấm.

#/etc/group
Mỗi dòng trong tập tin gồm có 4 trường, được phân cách bởi dấu hai chấm.

#/etc/shadow
Lưu mật khẩu đã được mã hóa và chỉ có user root mới được quyền đọc.

5. Quyền hạn
Trong Linux có 3 dạng đối tượng :


·                 Owner (người sở hữu).
·                 Group owner (nhóm sở hữu).
·                 Other users (những người khác).

Các quyền hạn :


·                 Read – r – 4 : cho phép đọc nội dung.
·                 Write – w – 2 : dùng để tạo, thay đổi hay xóa.
·                 Execute – x – 1 : thực thi chương trình.

Vídụ : Với lệnh ls –l ta thấy :
[root@task ~]# ls -l
total 32
-rw-------. 1 root root  1416 Jan 10 14:06 anaconda-ks.cfg
-rw-r--r--. 1 root root 15522 Jan 10 14:06 install.log
-rw-r--r--. 1 root root  5337 Jan 10 14:06 install.log.syslog
drwxr-xr-x  6 root root  4096 Feb  9 10:02 softs
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng số.

Vídụ : quyền r, w, x : 4+2+1 = 7

Tổ hợp 3 quyền trên có giá trị từ 0 đến 7.
5. Các lệnh liên quan đến quyền hạn

Lệnh Chmod : dùng để cấp quyền hạn.

Cú pháp :
 

#chmod <specification> <file>
Ví dụ: #chmod 644 baitap.txt //cấp quyền cho owner có thể ghi các nhóm các chỉ có quyền đọc với file taptin.txt

Lệnh Chown : dùng thay đổi người sở hữu.

Cú pháp :
 

#chown <owner>  <filename>
Lệnh Chgrp : dùng thay đổi nhóm sở hữu.

Cú pháp :
 

#chgrp <group>  <filename>

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét